Chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?

Đảm bảo an toàn với dịch vụ PCCC hàng đầu!

Chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
04/10/2024 01:51 PM 16 Lượt xem

    Một số ngành nghề hiện nay bắt buộc phải có giấy chứng nhận PCCC. Tuy nhiên, không phải trường hợp kinh doanh, sản xuất nào cũng đều phải xin giấy chứng nhận PCCC. Theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, có một số đối tượng bắt buộc phải làm hồ sơ PCCC. Vậy, chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu? Gồm những giấy tờ gì?

    Đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

    Một số đối tượng thuộc diện phải làm hồ sơ xin cấp phép PCCC bao gồm:

    • Dự án quy hoạch xây mới hoặc cải tạo khu dân cư, đô thị, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
    • Trường đại học, cao đẳng, trường dạy nghề, học viên, trường phổ thông, các loại trường khác,...
    • Bệnh viện cấp huyện trở lên, cơ sở y tế khám chữa bệnh quy mô > 21 giường, nhà điều dưỡng. 
    • Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, nhà thi đấu thể thao, trung tâm hội nghị, sân vận động ngoài trời, vũ trường, cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí, công trình công cộng,...
    • Thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên, khu di tích lịch sử, nhà hội chợ, công trình văn hoá cấp tỉnh hoặc trực thuộc Bộ quản lý.
    • Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ kiên cố cấp huyện trở lên
    • Truyền hình, công trình phát thanh, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên
    • Trung tâm chỉ huy, điều hành, điều bộ, điều khiển quy mô khu vực trên mọi lĩnh vực từ cấp tỉnh trở lên
    • Cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thuỷ nội địa, nhà ga đường sắt.
    Những đối tượng phải xin cấp giấy chứng nhận PCCC
    • Khách sạn, nhà khách, chung cư 5 tầng trở lên, nhà đa năng, nhà nghỉ 5 tầng trở lên.
    • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên;  trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh  nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 5 tầng trở lên.
    • Công trình công nghệ cao từ 5 tầng trở lên, cơ sở nghiên cứu khoa học.
    • Công trình hầm đường sắt, tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hàng hầm sản xuất, gara ô tô, bảo quản, sử dụng chất cháy nổ. 
    • Công trình vật liệu nổ, kho vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình chế biến, xuất nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật  liệu nổ.
    • Công trình sản xuất công nghiệp thuộc diện nguy hiểm hạng A, B, C, D, E hoặc thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính.
    • Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên, cửa hàng kinh doanh khí đốt.
    • Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110KV trở lên. Nhà máy đóng, sửa chữa tàu; sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
    • Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được.
    • Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

    Xem thêm >>> Danh mục thiết bị PCCC phải kiểm định theo Nghị Định 136/2020/NĐ-CP

    Chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy

    Dựa quy định khoản 14 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, chi phí thẩm duyệt thiết kế PCCC được xác định bởi tổng mức đầu tư dự án và công trình, phương tiện giao thông cơ giới. 

    Đồng thời, mức thu đối với chi phí thẩm định phê duyệt phải nộp tối thiểu đối với dự án là 500.000 đồng/ dự án và tối đa là 150 triệu đồng/ dự án, được quy định rõ tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC. 

    Như vậy, chi phí làm hồ sơ PCCC sẽ được áp dụng trên tổng mức đầu tư của dự án. 

    Biểu mức tỷ lệ tính chi phí làm giấy chứng nhận PCCC

    Theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính, biểu mức tỷ lệ tính chi phí cấp giấy chứng nhận PCCC được ban hành cụ thể như sau:

    Biểu mức tỷ lệ tính chi phí đăng ký phòng cháy chữa cháy đối với dự án, công trình

    STT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng). Tỷ lệ tính phí (%) Đến 15 100 500 1,000 5,000 Từ 10,000 trở lên
    1 Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông 0.00671 0.00363 0.00202 0.00135 0.00075 0.00050
    2 Dự án, công tình dầu khí, nặng lượng, hoá chất 0.01328 0.00718 0.00399 0.00166 0.00148 0.00099
    3 Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác 0.00967 0.00523 0.00291 0.00194 0.00108 0.00072
    4 Dự án, công trình khác 0.00888 0.00480 0.00267 0.00178 0.00099 0.00066

    Biểu mức tỷ lệ tính chi phí đăng ký phòng cháy chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới

    STT Tổng mức đầu tư (tỷ đồng). Tỷ lệ tính phí (%) Đến 05 50 100 500 Từ 10,000 trở lên
    1 Tàu hoả 0.01214 0.00639 0.00426 0.00237 0.00158
    2 Tàu thuỷ 0.02430 0.01279 0.00853 0.00474 0.00316

    Làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy cần những giấy tờ gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP, hồ sơ phòng cháy chữa cháy cần những giấy tờ sau đây:

    Trường hợp

    Hồ sơ cần chuẩn bị

    Đối với thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng

    - Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

    - Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư/Văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án và công trình.

    - Dự toán xây dựng công trình.

    - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công có thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC.

    Đối với thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng/thiết kế điều chỉnh

    - Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

    - Dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo và thay đổi tính chất sử dụng.

    - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công có thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC.

    Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới mà có yêu cầu đặc biệt về việc đảm bảo an toàn PCCC

    - Văn bản đề nghị về việc thẩm duyệt thiết kế PCCC của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới (theo Mẫu số PC06 ban hành kèm Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

    - Dự toán tổng mức đầu tư của phương tiện giao thông cơ giới.

    - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật có thể hiện các nội dung yêu cầu về PCCC.

    Lưu ý:

    - Các văn bản, giấy tờ trên phải là bản chính/ bản chứng thực hoặc bản sao/bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu.

    - Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải được chủ đầu tư/chủ phương tiện xác nhận.

    Nhìn chung, tuỳ thuộc vào từng loại hình dự án thực tế, tổ chức, ngành nghề kinh doanh mà phương thức và tỷ lệ chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy sẽ khác nhau. Để có thể xác định chính xác mức lệ phí, chi phí và thủ tục làm hồ sơ PCCC, khách hàng có thể liên hệ TKfire để được tư vấn cụ thể. 

    CÔNG TY CỔ PHẦN TKFIRE VIỆT NAM

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    • Địa chỉ: 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Hotline: 0909 898 150
    • Email: thao.nv1090@gmail.com
    • Website: TKfire.com.vn

    TRỤ SỞ CHÍNH TP.HCM

    • Địa chỉ: 2/16 Võ Trường Toản, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh        
    • Hotline: 0909 898 150
    • Email: thao.nv1090@gmail.com
    • Website: TKfire.com.vn
    Zalo
    Hotline