Tư vấn thủ tục xin phép thẩm duyệt thiết kế PCCC

Đảm bảo an toàn với dịch vụ PCCC hàng đầu!

Thẩm duyệt thiết kế PCCC là một trong những chuyên mục quan trọng trong hệ thống thiết công PCCC cho các doanh nghiệp. Quá trình thẩm duyệt này phải bắt đầu từ các đơn vị tư vấn PCCC chuyên nghiệp, chuyên môn cao. Sau đó sẽ được các cơ quản Cảnh sát PCCC địa phương kiểm tra, thẩm duyệt. hồ sợ dự án và thiết kế. Nếu quý doanh nghiệp đang tìm kiếm công ty tư vấn thủ tục xin phép thẩm duyệt thiết kế PCCC uy tín thì đừng bỏ qua TKFire - Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn dịch vụ phòng cháy chữa cháy, đội ngũ chuyên môn cao, chúng tôi cam kết đem đến những dịch vụ chất lượng nhất. 

Thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?

Thẩm duyệt thiết kế PCCC là quá trình đánh giá và kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy trong tòa nhà, khu vực hoặc công trình để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và tuân thủ các quy định, quy tắc và tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy. Mục tiêu của thẩm duyệt PCCC là đảm bảo các biện pháp an toàn và thiết bị PCCC được triển khai đúng đắn nhằm ngăn ngừa cháy nổ và bảo vệ tính mạng con người cũng như tài sản.

 

Trong quá trình thẩm duyệt, các chuyên gia PCCC sẽ kiểm tra các thành phần chính của hệ thống như đầu báo cháy, hệ thống sprinkler, hệ thống báo cháy và cảm biến, hệ thống thoát hiểm và cách tổ chức các vật liệu chống cháy. Họ cũng đánh giá khả năng hoạt động của hệ thống trong các tình huống cháy khác nhau và đảm bảo rằng nó tuân thủ theo các quy định của cơ quan quản lý PCCC địa phương.

Kết quả của quá trình thẩm duyệt PCCC có thể dẫn đến các đề xuất cải tiến hoặc yêu cầu sửa chữa để đảm bảo hệ thống PCCC hoạt động hiệu quả và đáp ứng đúng các yêu cầu an toàn cần thiết. Thẩm duyệt PCCC thường xuyên được yêu cầu và là một phần quan trọng trong việc quản lý an toàn cháy nổ cho mọi loại công trình và khu vực.

>>> Xem thêm: tư vấn thiết kế hệ thống PCCC

Danh mục công trình yêu cầu thẩm duyệt thiết kế

Dưới đây là danh mục công trình bắt buộc có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về PCCC của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình.

DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI THUỘC DIỆN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PCCC

(Kèm theo Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.

 

Quy trình thủ tục thẩm duyệt PCCC

Dưới đây là các thủ tục và quy trình xin thẩm duyệt một dự án về phòng cháy chữa cháy tiêu chuẩn. Điều này các nhà thầu xây dựng phòng cháy và chủ đầu tư nên nắm vững để chuẩn bị phối hợp với đơn vị xây dựng thi công sao cho nhịp nhàng.

 1. Hồ sơ thẩm duyệt thiết kế PCCC

Đối với dự án thiết kế quy hoạch, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của cơ quan phê duyệt dự án hoặc của chủ đầu tư.
  • Tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC.
  • Dự toán tổng mức đầu tư của dự án thiết kế quy hoạch.

Đối với thiết kế cơ sở, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp PCCC của chủ đầu tư.
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế cơ sở thể hiện về giải pháp PCCC
  • Bản sao văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.
  • Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.

Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư.
  • Bản sao văn bản chấp thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
  • Dự toán tổng mức đầu tư dự án, công trình.
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật.
  • Thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu PCCC.

Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng công trình, hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về PCCC của chủ đầu tư.
  • Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến PCCC.
  • Khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh.
  • Bản sao văn bản nêu rõ tính hợp pháp của khu đất dự kiến xây dựng công trình.

Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới PCCC, hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về PCCC của chủ đầu tư, chủ phương tiện.
  • Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư, chế tạo mới.
  • Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện giải pháp bảo đảm an toàn về PCCC.
  • Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện.

 

 2. Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về PCCC được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (hợp lệ):

  • Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc.
  • Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc.
  • Dự án thiết kế quy hoạch: Không quá 10 ngày làm việc.
  • Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc.
  • Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới: Không quá 10 ngày làm việc.
  • Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới: Không quá 10 ngày làm việc.

Sau khi kiểm tra toàn bộ hồ sơ, nếu đủ điều kiện thẩm duyệt. Cơ quan cảnh sát PCCC sẽ đến trực tiếp và kiểm tra tại công trình trước khi hoàn tất (tùy công trình).

 3. Kiểm tra trực tiếp PCCC tại công trình

Ngoài hồ sơ nộp thẩm duyệt thiết kế PCCC như ban đầu thì trong quá trình kiểm tra thực tế tại công trình, cần phải chuẩn bị thêm các giấy tờ như sau:

  • Hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt của Cục Cảnh sát PCCC.
  • Các chứng chỉ, tài liệu có liên quan đến chất lượng thi công.
  • Chứng chỉ kiểm định các thiết bị PCCC nhập ngoại trước khi lắp đặt vào công trình.

 4. Nghiệm thu về PCCC cho công trình

Nghiệm thu là công đoạn hoàn tất toàn bộ hồ sơ về thẩm duyệt/cấp giấy phép thẩm duyệt thiết kế PCCC. Đây là công đoạn cuối cùng trước khi cấp giấy chứng nhận PCCC, hồ sơ cần có như sau:

  • Biên bản thử nghiệm hệ thống PCCC.
  • Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC.
  • Bản sao giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC đã lắp đặt trong công trình.
  • Các biên bản thử nghiệm, nghiệm thu từng phần và nghiệm thu tổng thể các hạng mục.
  • Các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm duyệt.
  • Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị.
  • Tài liệu hệ thống PCCC của công trình, phương tiện giao thông cơ giới;
  • Văn bản nghiệm thu hoàn thành hệ thống, thiết bị có liên quan về phòng cháy và chữa cháy.

TKFire - Dịch vụ chuyên tư vấn thủ tục xin phép thẩm duyệt thiết kế PCCC

TKFire trên 10 năm kinh nghiệm về thiết kế thẩm duyệt, bảo trì hệ thống PCCC cho tất cả công trình như xây dựng nhà xưởng, khách sạn, bệnh viện, chung cư, trường học,... Đơn vị cam kết tư vấn thiết kế thẩm duyệt PCCC đúng luật và chi tiết nhất.  Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, TKFire ngày càng vững mạnh, mang đến cho quý doanh nghiệp hệ thống thiết kế PCCC an toàn và chỉnh chu nhất. 

>>> Xem thêm: tư vấn thủ tục xin phép nghiệm thu về PCCC

TKFire - Dịch vụ chuyên tư vấn thủ tục xin phép thẩm duyệt thiết kế PCCC

CÔNG TY CỔ PHẦN TKFIRE VIỆT NAM

VĂN PHÒNG HÀ NỘI

  • Địa chỉ: 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
  • Hotline: 0909 898 150
  • Email: thao.nv1090@gmail.com
  • Website: TKfire.com.vn

TRỤ SỞ CHÍNH TP.HCM

  • Địa chỉ: 2/16 Võ Trường Toản, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh        
  • Hotline: 0909 898 150
  • Email: thao.nv1090@gmail.com
  • Website: TKfire.com.vn
Dịch vụ làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy (PCCC) TPHCM

Dịch vụ làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy (PCCC) TPHCM

Dịch vụ làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy đem đến nhiều lợi ích cho khách hàng như công sức, tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ quy định pháp luật.

Tư vấn dịch vụ thẩm tra thiết kế PCCC TPHCM

Tư vấn dịch vụ thẩm tra thiết kế PCCC TPHCM

Với quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và tuân thủ đầy đủ các quy định, dịch vụ thẩm tra thiết kế PCCC này giúp chủ đầu tư nắm chắc việc thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn, tránh những rủi ro về sau. Vậy nên dịch vụ này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho các công trình xây dựng. Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ thẩm tra thiết kế PCCC tại TP.HCM uy tín, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?

Chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?

Các cơ sở doanh nghiệp thường phải tiến hành làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy để được phê duyệt cấp phép thi công. Vậy, chi phí làm hồ sơ phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?

Cập nhật Chi Phí Kiểm Định Thiết Bị PCCC mới nhất

Cập nhật Chi Phí Kiểm Định Thiết Bị PCCC mới nhất

Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định về mức chi phí kiểm định thiết bị PCCC, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cho việc kiểm định thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

Zalo
Hotline