Nghị Định 50/2024/NĐ-CP: Sửa Đổi NĐ136 + NĐ83 (2024)

Đảm bảo an toàn với dịch vụ PCCC hàng đầu!

Nghị Định 50/2024/NĐ-CP: Sửa Đổi NĐ136 + NĐ83 (2024)
20/08/2024 02:18 PM 37 Lượt xem

    Nghị định số 50/2024/NĐ-CP: Về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP

    Nghị định 50/2024/NĐ-CP là gì?

    Nghị định 50/2024/NĐ-CP là Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP của Chính phủ.

    Công bố Nghị định 50/2024/NĐ-CP

    - Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    - Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân ngày 22 tháng 6 năm 2023;

    - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

    - Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

    =>  Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

    Cơ quan ban hành: Chính phủ Số công báo: Đang cập nhật
     Số hiệu: 50/2024/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
     Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phạm Minh Chính
     Ngày ban hành: 10/05/2024 Ngày có hiệu lực: 15/05/2024
     Lĩnh vực: Phòng cháy chữa cháy Tình trạng hiệu lực: Đã có hiệu lực 

    Nghị định 50/2024/NĐ-CP thay thế nghị định số 136?

    Nghị định này có thay thế Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 hay không 

     Nghị định số 50/2024/NĐ-CP chỉ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, KHÔNG THAY THẾ HOÀN TOÀN cho Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

    Nghị định nào là nghị định PCCC mới nhất?

    Nghị định số: Nghị định 50/2024/NĐ-CP  là văn bản Nghị định về Phòng cháy và chữa cháy mới nhất, tuy nhiên đây là Nghị định SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.

    Vì vậy, nếu xét về việc áp dụng cũng như phổ biến rộng rãi trong công tác an toàn phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ vẫn là Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP.

    Không chỉ sửa đổi, bổ sung cho Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số: 50/2024/NĐ-CP còn sửa đổi, bổ sung cho Nghị định số: 83/2017/NĐ-CP về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

    >>> Xem thêm: Thông tư 149/2020/TT-BCA

    Dòng thời gian Nghị định về phòng cháy chữa cháy

    STT TÊN NGHỊ ĐỊNH DIỄN GIẢI TÌNH TRẠNG
    1 Nghị định 35/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
    2 Nghị định 46/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/2003/NĐ-CP ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
    3 Nghị định 79/2014/NĐ-CP Thay thế Nghị định 35/2003/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 46/2012/NĐ-CP ĐÃ HẾT HIỆU LỰC 
    4 Nghị định 136/2020/NĐ-CP Thay thế Nghị định 79/2014/NĐ-CP BAN HÀNH 2020 CÒN HIỆU LỰC
    5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2020/NĐ-CP  MỚI 2024 – SĐ, BS ĐÃ CÓ HIỆU LỰC

     Áp dụng: Nghị định 136/2020/NĐ-CP + Nghị định 50/2024/NĐ-CP

    Những sửa đổi, bổ sung trong Nghị định PCCC mới nhất

    1. Tổng quan những điểm mới của Nghị định số 50/2024

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy

    Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy

    Điều 3. Ban hành kèm theo Nghị định này các Phụ lục

    Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số cụm từ tại một số điều của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP

    Điều 5. Bãi bỏ các khoản, biểu mẫu

    2. Sửa đổi Nghị định 136/2020/NĐ-CP

    Chương II » Điều 4. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy

    1. Cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 (sau đây gọi chung là Luật Phòng cháy và chữa cháy) được xác định là cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

    Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở; trong phạm vi một cơ sở có thể có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động.

    Cơ sở quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001, được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013 (sau đây gọi chung là Luật Phòng cháy và chữa cháy) đang hoạt động, đang bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động là cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.

    Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở; trong phạm vi một cơ sở có thể có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động

    Chương II » Điều 5. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở » Mục 4

    4. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở tổ chức thực hiện trước khi đưa vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

    Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở.

    Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở trực tiếp quản lý tổ chức thực hiện trước khi đưa cơ sở vào hoạt động và được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

    Trường hợp trong cơ sở có nhiều cơ quan, tổ chức cùng hoạt động, người đứng đầu cơ sở chịu trách nhiệm quản lý và duy trì điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy chung của cơ sở

    Chương II » Điều 8. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới » Mục 2

    2. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm và duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

    a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, trừ các phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;

    c) Có phương án chữa cháy do chủ phương tiện phê duyệt.

    Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được quy định tại mục 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này phải bảo đảm và duy trì các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy sau đây:

    a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

    b) Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an (nếu có), trừ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự;

    c) Có phương án chữa cháy do chủ phương tiện phê duyệt

    Chương II » Điều 9. Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ

    b) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thể hiện rõ việc tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động kinh doanh hoặc vận tải hàng hóa nguy hiểm;

    Bổ sung Nghị định 136/2020/NĐ-CP

    Phụ lục Va – Bổ sung thêm

    Phụ lục Va

    DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ

    1. Nhà có chiều cao trên 150 m.

    2. Công trình xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự.

    3. Dự án quan trọng quốc gia; Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng; nhà làm việc của cơ quan công an cấp Trung ương.

    4. Dự án không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công (trừ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư) có công trình thuộc một trong các trường hợp sau:

    a) Trung tâm thương mại có tổng diện tích sàn trên 30.000 m2.

    b) Nhà cao từ 25 tầng trở lên: nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình.

    c) Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm.

    d) Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.

    đ) Nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học có tổng công suất trên 500.000 tấn sản phẩm/năm; kho xăng dầu có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3; kho chứa khí hóa lỏng có tổng dung tích chứa trên 100.000 m3.

    e) Khu liên hợp gang thép có dung tích lò cao trên 1.000 m3; nhà máy in tiền; nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô có tổng sản lượng trên 10.000 xe/năm; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy có tổng sản lượng trên 500.000 xe/năm; nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ, hữu cơ, hóa chất công nghiệp khác có tổng sản lượng từ 10.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất, kho trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu có tổng sản lượng từ 50.000 tấn/năm trở lên; nhà máy sản xuất pin hóa học có tổng sản lượng trên 250 triệu viên/năm; nhà máy sản xuất, tái chế ắc quy có tổng sản lượng trên 300.000 KWh/năm; nhà máy sản xuất săm, lốp ô tô, máy kéo có tổng sản lượng trên 1 triệu chiếc/năm; nhà máy sản xuất sơn có tổng sản lượng trên 100.000 tấn/năm; nhà máy bột giấy và giấy có tổng sản lượng trên 100.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất thuốc lá có tổng sản lượng trên 200 triệu bao thuốc lá/năm; nhà máy sản xuất/lắp ráp điện tử (điện lạnh có tổng sản lượng trên 300.000 sản phẩm/năm; nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử có tổng sản lượng trên 400 triệu sản phẩm/năm).

    g) Công trình nhiệt điện có tổng công suất từ 600 MW trở lên; công trình thuỷ điện có tổng công suất trên 1.000 MW; công trình điện rác có tổng công suất trên 70 MW; trạm biến áp điện áp từ 500 kV trở lên.

    h) Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của khu công nghiệp có diện tích từ 500 ha trở lên.

    Phụ lục Vb

    DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI THUỘC THẨM QUYỀN THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CỦA PHÒNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ

    1. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn quản lý trừ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự theo phân cấp.

    2. Dự án, công trình xây dựng trên địa bàn quản lý thuộc Phụ lục V trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và các dự án, công trình quy định tại Phụ lục Va.

    3. Dự án, công trình trên địa bàn quản lý thuộc Phụ lục Va khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định này.

    Phụ lục IX – Loại bỏ mẫu PC35 cũ

    Mẫu số PC35 Quyết định thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

    Phụ lục IX – Bổ sung thêm mẫu PC36, PC37 và PC38

    Mẫu số PC35 Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
    Mẫu số PC36 Danh sách cá nhân có văn bằng, chứng chỉ bảo đảm điều kiện cho cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
    Mẫu số PC37 Danh mục phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
    Mẫu số PC38 Phương án cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an

    Nếu cần hỗ trợ hoặc tư vấn thêm các thông tin khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

    CÔNG TY CỔ PHẦN TKFIRE VIỆT NAM

    VĂN PHÒNG HÀ NỘI

    • Địa chỉ: 243 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
    • Hotline: 0909 898 150
    • Email: thao.nv1090@gmail.com
    • Website: TKfire.com.vn

    TRỤ SỞ CHÍNH TP.HCM

    • Địa chỉ: 2/16 Võ Trường Toản, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh        
    • Hotline: 0909 898 150
    • Email: thao.nv1090@gmail.com
    • Website: TKfire.com.vn

     

    Zalo
    Hotline